Chúng ta dùng phản thân đại danh từ khi chủ từ và túc từ cùng chỉ một đối tượng. Có thể dịch các phản thân đại danh từ với nghĩa mình, tự mình, chính mình.
Các phản thân đại danh từ trong tiếng Anh được viết như sau:
| Pronoun | Reflexive Pronoun |
Số ít | I | myself |
You | yourself | |
He | himself | |
She | herself | |
It | itself | |
Số nhiều | We | ourselves |
You | yourselves | |
They | themselves |
Ví dụ:
- Tom is shaving and he cuts himself. (không phải he cuts him) (Tom đang cạo râu và anh ta cắt phải mình).
- The old man is talking to himself. (Ông già đang trò chuyện với chính mình)
Người ta cũng dùng các phản thân đại danh từ để nhấn mạnh.
Ví dụ:
- 'Who repaired your bicycle for you?' 'Nobody. I repaired it myself.' (Ai đã sửa xe đạp cho bạn vậy?Chẳng có ai cả. Chính tôi tự sửa lấy.)
- The film itself wasn't very good but I liked the music. (Bản thân bộ phim thì không hay lắm nhưng tôi thích phần nhạc)
- I don't think Tom will get the job. Tom himself doesn't think he'll get it. (Tôi không nghĩ Tom sẽ tìm được việc làm. Chính Tom còn không nghĩ anh ta sẽ tìm được nữa là.)
- He himself strike me. (Chính hắn đánh tôi).
OWN
Dùng own để chỉ cái gì đó của riêng mình, không chia sẻ và không vay mượn của ai, như:
- my own house (ngôi nhà của riêng tôi)
- his own car (chiếc xe của riêng anh ấy)
- her own room (phòng riêng của cô ấy)...
Ví dụ:
- Many people in England have their own house. (không nói an own house) (Nhiều người ở nước Anh có nhà riêng).
- I don't want to share with anyone. I want my own room. (Tôi không muốn chia sẻ với ai hết. Tôi muốn căn phòng của riêng tôi)
- Why do you want to borrow my car? Why can't you use your own car? (Sao anh lại muốn mượn xe tôi? Sao anh không dùng xe của mình?)
- Ann always cut her own hair. (Ann luôn luôn tự cắt tóc cho mình)
- Do you grow your own vegetables? (Tự anh trồng rau lấy à?)
Các thành ngữ on+tính từ sở hữu+own như on my own, on your own, on his own,... và by+reflexive pronoun như by myself, by yourself, by himself,... đều có nghĩa là một mình.
Ví dụ:
- I like to live on my own - I like to live by myself (Tôi muốn sống một mình)
- He's sitting on his own in a cafe - He's sitting in a cafe by himself. (Anh ta ngồi một mình trong quán cà phê)
- She went to church on her own - She went to church by herself. (Cô ta đi nhà thờ một mình)
Each other có nghĩa là lẫn nhau.
Cần phân biệt sự khác nhau giữa phản thân đại danh từ và thành ngữ này.
Xét ví dụ sau:
- Tom and Ann is standing in front of the mirror and looking at themselves. (Tom và Ann đang đứng trước gương và nhìn họ) (Ở đây có nghĩa là Tom và Ann nhìn Tom và Ann trong gương.)
- Tom and Ann is standing in front of the mirror and looking at each other. (Tom và Ann đang đứng trước gương và nhìn nhau) (Ở đây có nghĩa là Tom nhìn Ann và Ann nhìn Tom)
No comments:
Post a Comment