Thì Present Continuous là thì hiện tại tiếp diễn, nó được dùng để chỉ sự việc đang tiếp diễn trong hiện tại.
Cách thành lập Present Continuous: To be + Verb -ing
Có nghĩa là trong câu luôn có động từ to be được chia phù hợp với chủ từ theo sau là một động từ có thêm -ing ở cuối.
Ví dụ:
Cách thành lập Present Continuous: To be + Verb -ing
Có nghĩa là trong câu luôn có động từ to be được chia phù hợp với chủ từ theo sau là một động từ có thêm -ing ở cuối.
Ví dụ:
- I am working (Tôi đang làm việc)
- He is doing his exercises. (Anh ta đang làm bài tập)
Trong các câu này các động từ to work, to do là các động từ chính để diễn tả hành động trong câu còn am, is và -ing được dùng để diễn tả sự tiếp diễn, lúc này am, is không có nghĩa bình thường là thì, là, ở. Trong trường hợp câu có động từ chính là to be (để diễn tả nghĩa thì, là, ở) khi viết ở thì hiện tại tiếp diễn ta vẫn phải thêm động từ to be và thêm -ing ở động từ chính bằng cách viết thành being.
Ví dụ:
Đối với can khi dùng ở thì Present Continuous không thể thêm ing cho can mà phải đổi can thành be able to rồi mới thêm ing.
Ví dụ:
Ví dụ:
Khi nói về một điều đang xảy ra vào lúc nói:
R' ràng Tom không phải đang đọc vào lúc nói câu ấy, nhưng thì hiện tại tiếp diễn ở đây chỉ rằng anh ta đã bắt đầu đọc quyển sách đó và cho đến bây giờ vẫn chưa xong.
Phương pháp thêm ing sau động từ
Với hầu hết các động từ cứ đơn giản thêm ing ở cuối.
Các động từ tận cùng bằng e và trước e là một phụ âm thì bỏ e trước khi thêm ing.
to be afraid : e răng, sợ rằng
Chúng ta đã biết one có nghĩa là một, nhưng one còn được dùng để thay thế bất kỳ một người và vật nào. Thường dùng one để tránh lặp lại một danh từ nào đó. Ví dụ:
Ví dụ:
- My book is on the table. (Quyển sách của tôi trên bàn)
- He is at his office. (Anh ta ở cơ quan)
Đối với can khi dùng ở thì Present Continuous không thể thêm ing cho can mà phải đổi can thành be able to rồi mới thêm ing.
Ví dụ:
- He can do this => He is being able to do this
- at the moment : lúc này, bây giờ
- now : bây giờ
- presently : hiện thời, hiện nay
- at present : hiện nay
- today : hôm nay
Ví dụ:
- I'm not working (Tôi không đang làm việc)
- Are you being busy? (Anh có đang bận không?)
Khi nói về một điều đang xảy ra vào lúc nói:
- I wish you to be quiet. I'm studying. (Tôi mong anh giữ im lặng. Tôi đang học)
- Tom and Ann are talking and drinking in a cafe. Tom say: "I'm reading an interesting book at the moment".
R' ràng Tom không phải đang đọc vào lúc nói câu ấy, nhưng thì hiện tại tiếp diễn ở đây chỉ rằng anh ta đã bắt đầu đọc quyển sách đó và cho đến bây giờ vẫn chưa xong.
- Silvia is learning English at the moment. (Hiện giờ Silvia đang học tiếng Anh)
- He's building his house. (Anh ta đang xây nhà)
- 'You're working today?' 'Yes, I have a lot to do'. (Hôm nay anh có làm việc không? Có, tôi có nhiều việc để làm)
- Tom isn't playing football this season (Tom không chơi đá banh mùa này)
- The population of the world is rising very fast. (Dân số thế giới đang tăng rất nhanh)
- The number of people without jobs is rising at the moment. (Lúc này số người thất nghiệp đang tăng)
- The economic situation is becoming very bad. (Tình hình kinh tế đang trở nên tồi tệ)
- We are going to Paris on Friday. (Chúng tôi định đi Pari vào thứ sáu)
- I'm going to see you tonigh. (Tôi định gặp anh tối nay)
- I'm going to smoke. (Tôi định hút thuốc).
Phương pháp thêm ing sau động từ
Với hầu hết các động từ cứ đơn giản thêm ing ở cuối.
Các động từ tận cùng bằng e và trước e là một phụ âm thì bỏ e trước khi thêm ing.
- rise - rising
- write - writing
- get - getting
to be afraid : e răng, sợ rằng
- I'm afraid he can't come tonight. (Tôi e rằng tối nay anh ấy không đến được).
- I'm afraid it's too late. (Tôi e rằng đã quá trễ rồi).
- I don't want to have these books. I want want to have others. (Tôi không muốn có những quyển sách này. Tôi muốn có những cuốn khác kia.)
Chúng ta đã biết one có nghĩa là một, nhưng one còn được dùng để thay thế bất kỳ một người và vật nào. Thường dùng one để tránh lặp lại một danh từ nào đó. Ví dụ:
- This book is bad, I want to have an other one. (Quyển sách này dở, tôi muốn một quyển khác.)
- I see one's pen. (Tôi trông thấy cây viết của ai đó).
No comments:
Post a Comment