Khi nói và viết tiếng Anh còn phải quan tâm đến các thì (tense) của nó. Động từ là yếu tố chủ yếu trong câu quyết định thì của câu, tức là nó cho biết thời điểm xảy ra hành động.
Simple Present Tense
Simple Present là thì hiện tại đơn.
Các câu và cách chia động từ TO BE chúng ta đã học trong các bài trước đều được viết ở thì hiện tại đơn.
Sau đây là cách chia động từ TO WORK (làm việc) ở thì hiện tại đơn:
Động từ to work là một động từ thường.
Chúng ta đã biết để viết câu ở thể phủ định ta thêm not sau trợ động từ, để viết câu ở thể nghi vấn ta đưa trợ động từ lên đầu câu. Nhưng chúng ta không thêm not sau động từ thường hay chuyển động từ thường lên đầu câu. Để viết thể phủ định và nghi vấn của câu không có trợ động từ ta dùng thêm trợ động từ TO DO. Do được viết thành Does đối với ngôi thứ ba số ít. Khi dùng thêm to do động từ chuyển về dạng nguyên thể của nó.
Ví dụ:
Bản thân trợ động từ to do không có nghĩa gì hết. Nhưng to do còn là một động từ thường có nghĩa là làm
Ví dụ:
Khi nói về một điều mà lúc nào cũng vậy, một điều lặp đi lặp lại hàng ngày trong hiện tại hoặc một điều được coi là chân lý. Ví dụ:
Simple Present Tense
Simple Present là thì hiện tại đơn.
Các câu và cách chia động từ TO BE chúng ta đã học trong các bài trước đều được viết ở thì hiện tại đơn.
Sau đây là cách chia động từ TO WORK (làm việc) ở thì hiện tại đơn:
- I work
- You work
- He works
- She works
- We work
- They work
Động từ to work là một động từ thường.
Chúng ta đã biết để viết câu ở thể phủ định ta thêm not sau trợ động từ, để viết câu ở thể nghi vấn ta đưa trợ động từ lên đầu câu. Nhưng chúng ta không thêm not sau động từ thường hay chuyển động từ thường lên đầu câu. Để viết thể phủ định và nghi vấn của câu không có trợ động từ ta dùng thêm trợ động từ TO DO. Do được viết thành Does đối với ngôi thứ ba số ít. Khi dùng thêm to do động từ chuyển về dạng nguyên thể của nó.
Ví dụ:
- I work - I do not work - Do I work? - Yes, I do
- He works - He does not work - Does work? - No, he doesn't.
- You work - You don't work - Do you work? - No, you don't.
- Do not được viết tắt thành don't.
- Does not được viết tắt thành doesn't.
Bản thân trợ động từ to do không có nghĩa gì hết. Nhưng to do còn là một động từ thường có nghĩa là làm
Ví dụ:
- I do exercises - (Tôi làm bài tập)
- I don't do exercises.
- Do I do exercises?
- He does exercises.
- He doesn't do exercises.
- Does he do exercises?
Khi nói về một điều mà lúc nào cũng vậy, một điều lặp đi lặp lại hàng ngày trong hiện tại hoặc một điều được coi là chân lý. Ví dụ:
- The earth goes round the sun. - (Trái đất đi xung quanh mặt trời)
- The sun rises in the east. - (Mặt trời mọc ở hướng đông)
- We get up every morning. - (Chúng ta thức dậy vào mỗi buổi sáng)
- I work in a bank. - (Tôi làm việc ở ngân hàng).
- morning : buổi sáng
- afternoon : buổi chiều (ở đây là giấc quá trưa)
- noon : buổi trưa
- evening : buổi chiều (chiều tối)
- night : buổi tối
- every : mỗi
- every morning : mỗi buổi sáng.
- every night : mỗi buổi tối
- on : ở trên
- in : ở trong
- at : ở tại
- on the table : ở trên bàn
- in the moring : vào buổi sáng
- at office : ở cơ quan
No comments:
Post a Comment