I. Số đếm (Cardinal Numbers)
Số đếm (Cardinal Numbers) la số dùng để đếm người, vật, hay sự việc. Có 30 số đếm cơ bản trong tiếng Anh:
- 1 : one 16 : sixteen
- 2 : two 17 : seventeen
- 3 : three 18 : eighteen
- 4 : four 19 : nineteen
- 5 : five 20 : twenty
- 6 : six 30 : thirty
- 7 : seven 40 : forty
- 8 : eight 50 : fifty
- 9 : nine 60 : sixty
- 10 : ten 70 : seventy
- 11 : eleven 80 : eighty
- 12 : twelve 90 : ninety
- 13 : thirteen trăm : hundred
- 14 : fourteen ngàn : thousand
- 15 : fifteeen triệu : million
Giữa số hàng chục và số hàng dơn vị có gạch nối khi viết.
- Ví dụ: (38) thirty-eight; (76) seventy-six
- Ví dụ: (254) two hundred and fifty four; (401) four hundred and one.
- Ví dụ: (3,214) three thousand, two hundred and fourteen.
- Ví dụ: (105) a hundred and six.
- Ví dụ: The cars => Twenty cars
Số thứ tự (Ordinal Numbers) là số để chỉ thứ tự của một người, một vật hay một sự việc trong một chuỗi những người, vật hay sự việc. Số thứ tự hình thành dựa trên căn bản là số đếm với một số nguyên tắc:
- first (thứ nhất), second (thứ hai), third (thứ ba) tương ứng với các số đếm 1, 2, 3.
- Ví dụ: twenty => twentieth
Từ 21 trở đi chỉ có số đơn vị thay đổi.
- Ví dụ: forty-six ằ forty-sixth; eighty-one ằ eighty-first
- Ví dụ: ten => tenth ; nine => ninth
Dozen (chục), hundred (trăm), thousand (ngàn), million (triệu) không có số nhiều dù trước đó có số đếm ở số nhiều.
- Ví dụ: Fifty thousand people..., Several dozen flowers... .
- Ví dụ: Hundreds of people; millions and millions of ants.
IV. Tự loại của số
Số (numbers) giữ nhiều chức năng ngữ pháp trong câu:
Một số (number) có thể bổ nghĩa cho danh từ như một tính từ (adjective) và đứng trước danh từ nó bổ nghĩa.
- The zoo contains five elephants and four tigers. (Sở thú gồm có năm con voi và bốn con hổ)
- I've got five elder sisters. (Tôi có năm người chị)
- How many people were competing in the race? (Có bao nhiêu người tranh tài trong cuộc đua?)
- About two hundred and fifty. Five of them finished the race, though. (Khoảng hai trăm năm chục người. Dù vậy, năm người trong số học về đến đích).
- Seven is a lucky number. (Bảy là con số may mắn)
- He's in his late fifties.
V. Phân số (Fractions)
1. Thông thường:
Tử số (numerator) được viết bằng số đếm; mẫu số (denominator) được viết bằng số thứ tự.
- Ví dụ: 1/10 one-tenth ; 1/5 one-fifth
- Ví dụ: 5/8 five-eighths ; 2/7 two-sevenths
- Ví dụ: 3 8/5 three and five-eighths
- 1/2 a half
- 1/4 a quarter, a fourth
- 3/4 three quarters
- This cake is only half as big as that one. (Cái bánh này chỉ lớn bằng nửa cái kia)
- My house is three-quarters the height of the tree. (Nhà tôi chỉ cao bằng 3/4 cái cây)
- The glass is a third full of water. (Cái ly đầy 1/3 nước)
No comments:
Post a Comment