Mạo từ bất định a được đọc là [Ơ] ở các âm yếu; đọc là [ei] trong các âm mạnh.
a/an đặt trước một danh từ số ít đếm được và được dùng trong những trường hợp sau đây:
1. Với ý nghĩa một người, một vật. một cái bất kỳ.
- I have a sister and two brothers. (Tôi có một người chị và hai người anh)
- He works forty-four hours a week. (Anh ấy làm việc 44 giờ một tuần)
- There are a dozen eggs in the fridge. (Có một chục trứng trong tủ lạnh)
- George is an engineer. (George là một kỹ sư)
- The King made him a Lord. (Nhà Vua phong cho ông ta làm Huân tước)
- A Mr. Johnson called to see you when you were out. (Một Ô. Johnson nào đó đã gọi để gặp bạn khi bạn ra ngoài)
- They were much of a size. (Chúng cùng cở)
- Birds of a feather flock together. (Chim cùng loại lông hợp đàn với nhau - Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã)
- He was born in Lowton, a small town in Lancashire. (Ông ấy sinh tại Lowton, một thành phố nhỏ ở Lancashire)
- What a boy! (Một chàng trai tuyệt làm sao!)
- It's a pity that... : Thật tiếc rằng...
- to keep it a secret : giữ bí mật
- as a rule : như một nguyên tắc
- to be in a hurry : vội vã
- to be in a good/bad temper : bình tĩnh/cáu kỉnh
- all of a sudden : bất thình lình
- to take an interest in : lấy làm hứng thú trong
- to make a fool of oneself : xử sự một cách ngốc nghếch
- to have a headache : nhức đầu
- to have an opportunity to : có cơ hội
- at a discount : giảm giá
- on an average : tính trung bình
- a short time ago : cách đây ít lâu
- I have had such a busy day.
Mạo từ bất định không được sử dụng trong các trường hợp sau:
1. Trước một danh từ chỉ một tước hiệu, cấp bậc hay một chức danh chỉ có thể giữ bởi một người trong một thời điểm nào đó.
- They made him King. (Họ lập ông ta làm vua)
- As Chairman of the Society, I call on Mr. Brown to speak. (Trong tư cách là Chủ tịch Hiệp hội, tôi mời Ô.Brown đến nói chuyện)
- He has bread and butter for breakfast. (Anh ấy ăn sáng với bánh mì và bơ)
- She bought beef and ham. (Cô ấy mua thit bò và thịt heo)
- They often have lunch at 1 o'clock. (Họ thường ăn trưa lúc một giờ)
- Dinner will be served at 5 o'clock. (Bữa ăn tối sẽ được dọn lúc 5 giờ)
- He does to school in the morning. (Anh ta đi học vào buổi sáng)
- They go to market every day. (Họ đi chợ mỗi ngày)
- Sunday is a holiday. (Chủ nhật là một ngày lễ)
- They often go there in summer. (Ho thường đến đó vào mùa hè)
- He used to be a teacher till he turned writer. (Ông ấy là một giáo viên trước khi trở thành nhà văn)
No comments:
Post a Comment