The C Certificate

Pretest
Diễn giải: Thời gian thi là 90 phút, tổng số câu cũng là 100 nhưng trong đây bao gồm cả phần đọc hiểu. Nội dung gồm: từ vựng, thành ngữ và đọc hiểu.
Từ vựng: Chủ đề như A
Đọc hiểu: Như phần đọc hiểu A

Nghe
Hình thức nghe: Gồm 3 phần
  1. Phát 1 lần, nghe trả lời trắc nghiệm, dạng ngắn
  2. Phát 2 lần, trắc nghiệm, dạng trung bình
  3. Phát 2 lần, trắc nghiệm

Dạng trả lời
Trắc nghiệm

Nói
Thí sinh chọn 1 chủ đề nào đó, chuẩn bị trong 1 thời gian ngắn rồi trình bài chủ để theo ý của mình. Sau đó, giáo viên sẽ hỏi thêm.

Viết
Viết theo yêu cầu trong khoảng 100 từ.

The B Certificate

Trong kì thi chứng chỉ ngoại ngữ quốc gia, thí sinh phải qua 2 đợi thi:
  • Kì thì Pretest
  • Kì thi chính thức.
Kì thi Pretest nhằm kiểm tra trước trình độ của thí sinh có đủ khả năng tham gia vào kì thi chính thức hay không. Trong kì thi prestest, thí sinh trả lời 100 câu hỏi trắc nghiệm trong một khoảng thời gian nào đó, nếu đạt đủ điểm thì thi tiếp kì thi chính thức

Trong kì thi chính thức, thí sinh trải qua các môn thi sau:
  1. Nghe: Khả năng nghe.
  2. Đọc hiểu (bằng A, B): một số đoạn văn, trả lời câu hỏi, thường là trắc nghiệm.
  3. Nói: Nói theo 1 chủ đề nào đó
  4. Viết. Viết theo một yêu cầu nào đó.

Trình độ B
Pretest
Diễn giải Gồm 100 câu trắc nghiệm thi trong 60 phút. Trong đó có 40 câu về từng vựng, thành ngữ và 60 câu về ngữ pháp. Từng vựng, ngữ pháp lại có nhiều dạng khác nhau và trong 1 đề, các dạng này phải cân đối với nhau để phản ánh đúng trình độ thí sinh.

Từ vựng
  • Dạng giải thích: giải thích một mục từ trong câu
  • Dạng điền vào: điền từ vựng vào chỗ trống
  • Dạng chọn từ đồng/phản nghĩa
  • Dạng cấu tạo từ: cấu tạo từ verb / noun / adj …
  • Dạng thành ngữ: giải thích hoặc hoàn chỉnh thành ngữ

Ngữ pháp
  • Bị động
  • Câu điều kiện
  • Câu trực tiếp – gián tiếp
  • Thể sai khiến
  • Câu đơn, câu kép
Nghe
Hình thức nghe: Nghe từng đoạn âm thanh (thường là 2), mỗi đoạn 2 lần, trước khi nghe được xem nội dung trả lời một thời gian nào đó, khoảng cách giữa 2 lần nghe cũng dừng một khoảng thời gian nào đó, sau khi nghe thì làm bài trong một thời gian quy định
Dạng trả lời:
  • Blank-filling: điền từ nghe vào chỗ trống.
  • Dictation: Viết lại câu cho đúng hoặc trả lời câu hỏi bằng cách viết.
  • Table/Box-filling: Điền thông tin vào bảng.
  • Testing: Trắc nghiệm.

Đọc hiểu
Hình thức:Đọc 2 hay nhiều đoạn văn rồi trả lời câu hỏi.
Dạng trả lời: Trắc nghiệm

Nói
Hình thức: Nói ở đây giống như là đọc (thành tiếng) một bài viết với chủ đề có sẵn. Thí sinh sẽ đựơc xem trước vài phút rồi cầm bài viết đó đọc cho giáo viên nghe. Xong, giáo viên sẽ hỏi vài câu.
Hình thức: Viết theo yêu cầu trong khoảng 100 từ.

The A Certificate

Trong kì thi chứng chỉ ngoại ngữ quốc gia, thí sinh phải qua 2 đợi thi:
  • Kì thì Pretest
  • Kì thi chính thức.
Kì thi Pretest nhằm kiểm tra trước trình độ của thí sinh có đủ khả năng tham gia vào kì thi chính thức hay không. Trong kì thi prestest, thí sinh trả lời 100 câu hỏi trắc nghiệm trong một khoảng thời gian nào đó, nếu đạt đủ điểm thì thi tiếp kì thi chính thức

Trong kì thi chính thức, thí sinh trải qua các môn thi sau:
  1. Nghe: Khả năng nghe.
  2. Đọc hiểu (bằng A, B): một số đoạn văn, trả lời câu hỏi, thường là trắc nghiệm.
  3. Nói: Nói theo 1 chủ đề nào đó
  4. Viết. Viết theo một yêu cầu nào đó.

Trình độ A
Pretest
Diễn giải Gồm 100 câu trắc nghiệm thi trong 60 phút. Trong đó có 40 câu về từng vựng, thành ngữ và 60 câu về ngữ pháp. Từng vựng, ngữ pháp lại có nhiều dạng khác nhau và trong 1 đề, các dạng này phải cân đối với nhau để phản ánh đúng trình độ thí sinh.

Từ vựng
  • Dạng giải thích: giải thích một mục từ trong câu
  • Dạng điền vào: điền từ vựng vào chỗ trống
  • Dạng chọn từ đồng/phản nghĩa
  • Dạng cấu tạo từ: cấu tạo từ verb / noun / adj …
  • Dạng thành ngữ: giải thích hoặc hoàn chỉnh thành ngữ

Ngữ pháp
  • Bị động
  • Câu điều kiện
  • Câu trực tiếp – gián tiếp
  • Thể sai khiến
  • Câu đơn, câu kép
Nghe
Hình thức nghe: Nghe từng đoạn âm thanh (thường là 2), mỗi đoạn 2 lần, trước khi nghe được xem nội dung trả lời một thời gian nào đó, khoảng cách giữa 2 lần nghe cũng dừng một khoảng thời gian nào đó, sau khi nghe thì làm bài trong một thời gian quy định
Dạng trả lời
  • Blank-filling: điền từ nghe vào chỗ trống.
  • Dictation: Viết lại câu cho đúng hoặc trả lời câu hỏi bằng cách viết.
  • Table/Box-filling: Điền thông tin vào bảng.
  • Testing: Trắc nghiệm.

Đọc hiểu
Hình thức: Đọc 2 hay nhiều đoạn văn rồi trả lời câu hỏi.
Dạng trả lời: Trắc nghiệm

Nói
Hình thức: Nói ở đây giống như là đọc (thành tiếng) một bài viết với chủ đề có sẵn. Thí sinh sẽ đựơc xem trước vài phút rồi cầm bài viết đó đọc cho giáo viên nghe. Xong, giáo viên sẽ hỏi vài câu.

Viết
Hình thức: Viết theo yêu cầu trong khoảng 100 từ.